so sánh tăng tiến trong tiếng anh
Những lưu ý khi luyện nghe và chép chính tả tiếng Anh. Bước 3: Đối chiếu kết quả với nội dung bài nghe. Sau khi chép xong, bạn tiến hành so sánh nội dung bài nghe với bản chép chính tả của mình. Kế đến, bạn khoanh những lỗi sai bằng một màu mực khác.
Binh sĩ Ukraine di chuyển trên xe tăng tại miền Đông Ukraine (Ảnh: AFP). Trong báo cáo tình báo công bố ngày 7/10, Bộ Quốc phòng Anh cho hay: "Ukraine được cho đã thu được ít nhất 440 xe tăng và 650 xe thiết giáp Nga kể từ khi Moscow mở chiến dịch quân sự hồi cuối tháng 2". Báo cáo
Phương pháp so sánh đối chiếu được dùng để phân tích những điểm. tương đồng và khác biệt giữa thành ngữ con số trong tiếng Hán với các thành. ngữ tương ứng trong tiếng Việt theo nguyên tắc đối chiếu 1 chiều, lấy tiếng. Hán làm ngôn ngữ nguồn và tiếng Việt làm
Trong lúc anh Hùng và vợ đã tìm được tiếng nói chung, Thanh Hương vẫn nhẫn nhịn, chờ đợi sự thay đổi ở chồng nhưng Đức vẫn chứng nào tật ấy.
Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Anh. 1. Dạng khẳng định trong câu so sánh bằng. Cấu trúc: S + be + as + tính từ (ngắn/dài)/trạng từ + as + O. Ví dụ: She can explain that question as clearly as her teacher. 2. Dạng phủ định trong câu so sánh bằng. Cấu trúc: S + to be/ V + not + as + adj
memakai gelang emas di tangan kanan atau kiri menurut islam. So Sánh Kép Tăng TiếnDefinitionFunctionConnect Two ClausesConnect Two WordsFormulaExample So Sánh Kép Tăng TiếnSo sánh kép tăng tiến với The…the là một cấu trúc so sánh rất hay. Chúng cho phép hcungs ta biểu lộ nét nghĩa “càng… càng” rất hay và thú vị. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về ý nghĩa và cách sử dụng của cấu trúc The…the… này khi bắt đầu, thầy xin nhắc đây là một trong 4 cấu trúc so sánh thôi. Các bạn có thể theo dõi bài Comparison – So Sánh để tìm hiểu hết về chuyên đề này Sánh Kép Tăng TiếnSo sánh kép tăng tiến được thực hiện với cặp từ “the…the…”. Và chúng ta có thể dịch chúng là “càng… càng…”DefinitionCụm từ này tạm dịch là “càng … càng…”. Đây là cặp từ vẫn còn được tranh cãi. Một số người không cho nó là Correlative từ này dùng để chỉ mối quan hệ TĂNG TIẾN giữa hai sự vật sự việc. Hiểu là tỷ lệ thuận hay tỷ lệ nghịch cho dễ Two ClausesThe… the… thường dùng để nói hai INDEPENDENT CLAUSE lại với nhau. Khi nối lại như vậy sẽ có một sự ĐẢO TRẬT TỰ TỪ. Bạn sẽ đem adjective/adverb/noun lên phía trên xem ví dụ. Trong một số ngữ cảnh nhất định nó cũng có thể được sử dụng để nối CÂUThe happier you are, the more beautiful your life is “happier” thay vì sau “you are” đem lên đầu, tương tự với “more beautiful”.The faster you run, the faster you will get there “faster” thay vì đứng sau verb “run” get “get there” đã được đem lên đầu.The more friends you have, the more happiness you will have “friends” và “happiness” thay vì đứng sau verb “have” đã được đem lên đầu.Connect Two WordsMột số trường hợp nối hai TỪThe sooner the The more the merrierFormulaĐại khái chúng ta có công thứcThe + Comparative + Subject + Verb, The + Comparative + Subject + Verb.Example So Sánh Kép Tăng TiếnMột số ví dụ khác nèSo sánh Adverb The more you know about it, the more you want to find out more.Adverb The more quickly you run, the more you should breathe.Adjective The taller she is, the more attractive she becomes.Noun The more food you eat, the more energy it takes to consume it.Adverb The less you know, the more you feel satisfied.Adjective The less beautiful you are, the less distraction you get.Noun The fewer money you have, the less happiness you đó là tất cả về các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh comparison. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube nhé.
“Bạn càng ngày càng đẹp đó!” – Sau một thời gian dài gặp nhau, nghe được câu nói này thì thật là “mát lòng mát dạ” đúng không nào? Vậy trong tiếng Anh thì lời khen này được nói như thế nào nhỉ? “You are more beautiful” – như này thì chưa đủ nhấn mạnh độ đẹp đâu. Trong bài viết sau đây, Step Up sẽ hướng dẫn các bạn cấu trúc càng ngày càng more and more, là một trong hai cấu trúc so sánh kép, cũng chính là cấu trúc được dùng để nói những lời khen có cánh như trên. Nội dung chính Show 1. Cấu trúc càng ngày càng và cách dùngCấu trúc càng ngày càng – Cặp tính từ trạng từ giống nhauCấu trúc càng…càng – Cặp tính từ trạng từ khác nhau2. Bài tập so sánh kép càng ngày càngBài 1 Điền cấu trúc so sánh kép thích hợpBài 2 Viết lại câu dùng so sánh kép NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚIVideo liên quan 1. Cấu trúc càng ngày càng và cách dùng Như đã viết ở phần mở đầu, so sánh kép trong tiếng Anh có 2 cấu trúc cấu trúc Càng ngày càng và cấu trúc Càng như này – càng như kia càng…càng. Đây là hai cấu trúc ngữ pháp được sử dụng rất nhiều trong các bài đọc và bài nghe tiếng Anh như IELTS và nếu bạn sử dụng hoàn hảo cấu trúc này trong bài viết hay bài nói thì band điểm của bạn sẽ tăng lên trông thấy. Cấu trúc càng ngày càng – Cặp tính từ trạng từ giống nhau Để miêu tả một vật hoặc một sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng,… chúng ta dùng cấu trúc short adj/adv- er and short adj/adv- er more and more + long adj/ adv Cấu trúc này thay đổi tùy thuộc vào tính từ là tính từ ngắn hay tính từ dài. Ví dụ The living standard is getting better and better. Chất lượng cuộc sống càng ngày càng trở nên tốt hơn. The athlete runs faster and faster. Người vận động viên chạy càng ngày càng nhanh hơn A talented businessman will become wiser and wiser. Một nhà kinh doanh tài ba sẽ càng ngày càng khôn ngoan hơn. We meet more and more frequently. Chúng tôi gặp nhau ngày càng thường xuyên hơn You look more and more beautiful! Nhìn bạn ngày càng đẹp! Your clothes are more and more fashionable! Quần áo bạn càng ngày càng thời trang đấy! More and more cũng có thể đi với danh từ, cả đếm được và không đếm được. Ví dụ More and more tourists come to Vietnam this year. Ngày càng nhiều du khách tới Việt Nam năm nay. We are earning more and more money. Chúng ta đang kiếm ngày càng nhiều tiền hơn. There are more and more students choosing English as a major. Ngày càng có nhiều sinh viên chọn tiếng Anh là chuyên ngành. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. Cấu trúc càng…càng – Cặp tính từ trạng từ khác nhau Khác một chút, khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ tăng tiến, chúng ta dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này. Cấu trúc the short adj/adv – er + Clause HOẶC ,the short adj/adv – er + Clause HOẶC more + long adj/ad. + Clause more + long adj/ad. + Clause Ví dụ The harder you work, the richer you will become. Bạn làm việc càng chăm chỉ, bạn sẽ càng giàu. The faster you drive, the more likely you are to have an accident. Bạn lái xe càng nhanh thì bạn càng có thể gặp tai nạn. The more difficult the road is, the sweeter it is to succeed. Con đường càng khó khăn thì thành công càng ngọt ngào. The more có thể đứng độc lập, không có tính từ hay trạng từ theo sau, mang nghĩa so sánh hơn của trạng từ “much”. Ví dụ The more she reads books, the more she learns. Cô ấy càng đọc sách nhiều thì cô ấy càng học được nhiều điều. The more you learn, the more you earn. Học càng nhiều, thu được càng nhiều. Càng đông càng vui. Cấu trúc này cũng áp dụng được cho danh từ The better the education you have, the greater the opportunities you will have. Bạn có nền giáo dục càng tốt, bạn càng có nhiều cơ hội tốt hơn. The more books she reads books, the more she learns. Cô ấy càng đọc nhiều sách thì cô ấy càng học được nhiều điều. Đổi chỗ một chút, nghĩa cũng khác một chút. The more money you earn, the more money you spend. Kiếm càng nhiều thì tiêu càng nhiều. Xem thêm Cấu trúc The more trong tiếng Anh 2. Bài tập so sánh kép càng ngày càng Thực chất hai cấu trúc so sánh kép càng ngày càng và càng…càng này được sử dụng rất linh hoạt và đơn giản, chỉ cần hiểu rõ nghĩa của câu là bạn có thể làm chủ dễ dàng hai cấu trúc này dễ dàng. Sau đây là hai bài tập nhỏ để bạn làm quen cũng như hiểu rõ hơn chủ điểm ngữ pháp này. Hãy thử làm và check ngay đáp án nhé! Bài 1 Điền cấu trúc so sánh kép thích hợp The____ soon you take your medicine, the____ good you will feel. The____ hot it is, the____ uncomfortable I feel. The knowledge is becoming____ much complex. Because he was in a hurry, he walked____ fast. ____ many companies have to deal with difficulties due to the Covid. Đáp án 1. The sooner you take your medicine, the better you will feel. Bạn uống thuốc càng sớm bao nhiêu, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn. 2. The hotter it is, the more uncomfortable I feel Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu 3. The knowledge is becoming more and more complex. Kiến thức ngày càng trở nên phức tạp. 4. Because he was in a hurry, he walked faster and faster. Vì đang vội, anh ấy đi ngày càng nhanh hơn. 5. More and more companies have to deal with difficulties due to the Covid. Ngày càng nhiều công ty phải đổi mặt với khó khăn vì dịch Covid. Bài 2 Viết lại câu dùng so sánh kép 1. He works much. He feels exhausted. -> The more ………………………………………………… 2. John was fat. Now he is even fatter. get/ fat -> John is …………………………………………… 3. The apartment is luxurious. The rent is high. -> The more………………………………………………… 4. The story is good. The laughter is loud. -> The better ………………………………………………. 5. This bag was 50$ last month. Now it is 80$. become/ expensive -> This bag ………………………………………………. Đáp án 1. He works much. He feels exhausted. -> The more he works, the more exhausted he feels. 2. John was fat. Now he is even fatter. get/ fat -> John is getting fatter and fatter. 3. The apartment is luxurious. The rent will be high. -> The more luxurious the apartment is, the higher the will be. 4. The story is good. The laughter is loud. -> The better the story is, the louder the loud is. 5. This bag was 50$ last month. Now it is 80$. become/ expensive -> This bag becomes more and more expensive. Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Bài viết trên đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản của cấu trúc so sánh kép, đặc biệt là cấu trúc càng ngày càng. Áp dụng thật chuẩn các cấu trúc này, chắc chắn số điểm tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện, và quan trọng hơn cả là bạn đã tiến gần hơn đến với trình độ nói tiếng Anh thật “naturally” như người bản xứ. NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Ở phần 1, tác giả đã giới thiệu tới người đọc các cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh là so sánh ngang bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Tiếp nối phần trước, ở bài viết này, tác giả sẽ đề cập tới hai hình thức so sánh so sánh kép và so sánh bội trúc so sánh képSo sánh kép được sử dụng để miêu tả sự tăng tiến về đặc điểm, tính chất, số lượng,… của sự vật sự dụ Cô ấy càng ngày càng xinh đẹp. Ở ví dụ này, đặc điểm “xinh đẹp” của chủ thể ngày càng tăng và “càng ngày càng xinh đẹp” chính là lối so sánh ra, dạng so sánh kép cũng được sử dụng khi diễn tả việc người hoặc sự vật, sự việc có sự thay đổi gây ảnh hưởng đến người hoặc sự vật, sự việc dụ Cô ấy càng cố gắng thì kết quả cô ấy đạt được càng cao. Ở ví dụ này, sự cố gắng của cô ấy ảnh hưởng tới kết quả cô ấy đạt được. Đây cũng chính là một hình thức so sánh kép. Tương ứng với hai mục đích trên, so sánh kép có hai cấu trúc như sauCấu trúc so sánh kép “càng ngày càng”Cấu trúc “Càng… thì càng…”Cấu trúc so sánh kép “càng ngày càng”Với tính từ/ trạng từ ngắnCấu trúc so sánh kép Trong đó, adj/adv-er là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “er”. Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er”. Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “er”.Ví dụcold → colder and colderThe weather is getting colder and colder. Trời ngày càng lạnh hơn.small adj → smaller and smaller Due to the explosion of social media, our world seems to be smaller and smaller. Thế giới của chúng ta dường như ngày càng nhỏ đi vì sự bùng nổ của các phương tiện truyền thông mạng xã hội.good adj → better and betterThe public transport system in our city is getting better and better. Hệ thống giao thông công cộng ở thành phố chúng ta đang ngày càng tốt hơn.fast adj + adv → faster and fasterBecause of his diligence in practicing, he swims faster and faster. Vì anh ấy chăm chỉ luyện tập, anh ấy bơi càng ngày càng nhanh.Với tính từ/ trạng từ dàiCấu trúc so sánh kép More and more + adj/advVới tính từ/ trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “more and more” vào trước dụexpensive adj → more and more expensiveWeddings are becoming more and more expensive these days. Ngày nay đám cưới ngày càng trở nên đắt đỏ.difficult adj → more and more difficultNowadays, getting a well-paid job is more and more difficult. Ngày nay kiếm việc lương cao càng ngày càng khó.deadly adj → more and more deadlyThe evolution of the coronavirus made it more and more deadly. Sự tiến hóa của virus corona khiến nó trở nên ngày càng nguy hiểm hơn.Đọc thêm Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh và ứng dụng vào IELTS WritingCấu trúc “Càng… thì càng…”Cấu trúc so sánh kép này gồm hai mệnh đề, trong đó mỗi mệnh đề đều chứa cấu trúc so sánh hơn, dùng để diễn tả mối quan hệ tương quan người hoặc sự vật, sự việc nào đó có sự thay đổi gây ảnh hưởng đến người hoặc sự vật, sự việc adj/adv-erormore + long adj/advS1 + V1 , theshort adj/adv-erormore + long adj/adv + S2 + V2 Trong đó, short adj/adv-er là các tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “er” còn long adj/adv là các tính từ/trạng từ dụThe harder you work, the better your result will be. Bạn càng làm việc chăm chỉ, kết quả đạt được càng tốt.The bigger they are, the harder they fall. Càng cao ngã càng đau.The sooner you take your medicine, the better you will fill. Bạn càng uống thuốc sớm thì càng cảm thấy khỏe hơn.The harder the games are, the more excited the children get. Trò chơi càng khó thì trẻ con càng trở nên hứng thú.Cấu trúc so sánh bội sốKhác với so sánh kép, so sánh bội số là dạng so sánh về số lần, ví dụ như Số kẹo của An bằng một nửa số kẹo của Bình; Việt chạy nhanh gấp đôi Nam;…Trong Tiếng Anh, công thức của cấu trúc so sánh này như sauTrong đó S Chủ ngữV Động từMultiple numbers số lần chênh lệch Ví dụ twice = two times hai lần, three times ba lầnmuch/many/adj/adv Nếu đối tượng so sánh là danh từ đếm được thì ta dùng “many”, nếu là danh từ không đếm được thì ta dùng “much”. Việc sử dụng tính từ adj hay trạng từ adv phụ thuộc vào V động từ.Noun Danh từ ở vị trí này có thể có hoặc khôngNoun/Pronoun Danh từ/ Đại từVí dụI has half as many books as my friend. Số sách của tôi bằng một nửa bạn tôi.Class 7A has three times as many students as class 7B. Số học sinh của lớp 7A gấp 3 lần lớp 7B.Her dress costs twice as much as much as my dress. = Her dress is two times as expensive as mine. Váy của cô ấy đắt gấp đôi váy của tôi.My brother can run three times as fast as my sister. Anh trai tôi có thể chạy nhanh gấp ba lần chị gái tôi.Tổng kếtNhư vậy, bài viết đã giới thiệu tới người học thêm hai cấu trúc so sánh so sánh kép và so sánh bội số. Tác giả mong rằng sau khi tham khảo bài viết này, người đọc có thể hiểu hơn về cách sử dụng của các cấu trúc trên, từ đó sử dụng chúng thành thạo trong cả văn nói và văn viết Tiếng Hiền Trang
Cấu trúc Càng…càng là một phần ngữ pháp hay và khó trong tiếng Anh phổ thông. Về bản chất, đó là dạng so sánh tăng tiến, nằm trong phần kiến thức về cấu trúc so sánh. Bạn đã nắm chắc những kiến thức này chưa? Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin chi tiết tường tận về cấu trúc Càng…càng trong tiếng Anh đến với các bạn nhé! Cấu trúc so sánh Càng…càng 1. Phân biệt các loại tính từ/ trạng từ trong tiếng Anh Để học được cấu trúc so sánh Càng…càng, trước tiên chúng ta cần biết cách phân biệt các loại tính từ/ trạng từ trong tiếng Anh. Tính từ được chia làm 2 loại tính từ ngắn và tính từ dài Tính từ ngắn Là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ hot, cold, small, big,…Là tính từ có 2 âm tiết có đuôi là yhappy , ow shallow, lehumble, erclever, etquiet Tính từ dài Là những tính từ có 2 âm tiết không bao gồm những từ có đuôi kể trên modern, famous, polite,…Những tính từ có 3 âm tiết trở lên interesting, popular, expensive,… Tương tự như tính từ, ta cũng có thể chia trạng từ trong tiếng Anh ra thành 2 loại Trạng từ ngắn và trạng từ dài Trạng từ ngắn Trạng từ ngắn là những trạng từ có 1 âm tiết. Ví dụ hard, fast, late,… Trạng từ dài Trạng từ dài là những trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ quickly, carefully, early,… Chú ý Các tính từ/trạng từ bất quy tắc trong so sánh Tính từ/ Trạng từ Dạng so sánh hơnDạng so sánh nhất Good/ Well BetterThe best Bad/ Badly Worse The worst LittleLess The least Much/ Many MoreThe most Far chỉ khoảng cách vật lý FartherThe farthestFar chỉ khoảng cách không gian, thời gian, mức độFurther The furthest Old So sánh số tuổiOlder The oldest Old So sánh vai vếElder The eldest Video về cấu trúc so sánh Càng… càng Trong tiếng Anh, chúng ta dùng cấu trúc Càng…càng để nói về hai sự vật sự việc thay đổi cùng cấp độ. Do vậy, cấu trúc này còn có tên khác là cấu trúc so sánh tăng tiến. Ví dụ The harder you try, the better the result you will receive. / Bạn càng cố gắng nhiều, bạn càng nhận được kết quả tốt. Cấu trúc Càng…càng với cặp tính từ/ trạng từ ngắn The + tính từ/ trạng từ ngắn + er + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V Ví dụ The older he becomes, the higher his income is. / Ông ấy càng già đi, thu nhập của ông ấy càng cao hơn. Cấu trúc Càng…càng với cặp tính từ/trạng từ dài The more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V Ví dụ The more beautiful the picture is, the more expensive it is. / Bức tranh càng đẹp thì càng đắt tiền. Cấu trúc Càng…càng với câu so sánh có cả tính từ/ trạng từ ngắn và dài The + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V Ví dụ The thinner she was, the more serious her illness became. / Cô ấy càng gầy đi, bệnh tình của cô ấy càng nghiêm trọng hơn. The more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V Ví dụThe more intelligent John becomes, the happier his family feels. / John càng trở nên thông minh, gia đình anh ấy càng cảm thấy hạnh phúc. Cấu trúc Càng…càng với danh từ The more + N + S +V, the more + N + S +V Ví dụThe more effort you put on, the more success you will get. / Bạn càng bỏ ra nhiều nỗ lực, bạn càng nhận được nhiều thành công. Cấu trúc Càng…càng với động từ The more + S + V, the more + S + V Ví dụ The more you overthink, the more you get stressed. / Bạn càng nghĩ nhiều, bạn sẽ càng căng thẳng. 3. Bài tập vận dụng Sau khi đọc xong những cấu trúc vừa rồi, có phải bạn còn đang hơi rối não không? Chúng ta cùng làm một bài tập nhỏ để ôn lại nhé! Đề bài Chọn đáp án đúng 1. The younger you are, _______ it is to learn. A. easier B. you are easier C. the easier D. the easy 2. __________the sun is, ________the shadow is. A. the higher / the low B. The more high / the more low C. The higher / the lower D. the more higher / the more lower 3. The joke is good. The laughter is loud. A. The best the joke is, the louder the laughter is. B. The better the joke is, the louder the laughter. C. The better the joke, the louder the laughter is. D. The better the joke is, the louder the laughter is. 4. The children are excited with the difficult games. A. The more difficult the games, the more excited the children are. B. The more difficult the games are, the more excited the children are. C. The more difficult the games are, the more excited the children is. D. The more difficult the game is, the more excited the children are. 5. The growth in the economy makes people’s living conditions better. A. The more the economy grows, the better people’s living conditions are. B. The better the economy grows, the better people’s living conditions are. C. The more the economy grows, the more people’s living conditions are. D. The more the economy is, the better people’s living conditions are. Đáp án 12345CCDBA Trên đây là những kiến thức về cấu trúc Càng…càng trong tiếng Anh mà đã tìm tòi và tổng hợp được. Bạn đừng quên ôn tập chăm chỉ và vận dụng chúng thường xuyên trong quá trình học của mình nhé. Chúc bạn học tốt và thành công!
So sánh kép dạng bài tập vô cùng phổ biến trong các bài thi Toeic, Ielts. Chính vì tầm quan trọng đó nên bài viết này chúng tôi sẽ mang đến cho bạn những bài tập thực hành để giúp bạn nâng cao kiến thức hơn. Hãy cùng làm bài tập và kiểm tra đáp án bên dưới nhé!LÝ THUYẾTVới tính từ ngắnThe adj_er + O, the adj_er + OVới tính từ dàiThe more/less + adj + O, the more/less + adj + OBÀI TẬP SO SÁNH KÉPI. Chọn đáp án đúng I study for these exams, _______ I will The harder/the better b. The more/the muchc. The hardest/the best d. The more hard/the more good2. My younger brother is more and more naughty b. much and much naughtyc. most and most naughty d. naughtier and naughtier3. Hill is becoming more and more tall b. taller and tallerc. tall and tall d. much and much tall4. _____________ the test is,_____________her score harder/lower b. The harder/the lowerc. hard/low d. The more hard/the more low5. _____________ my father is,____________ I angrier/worse b. The more angrier/the more worsec. angry/bad d. The angrier/the worse6. _____________ she thinks of, ____________ she idea/post b. ideas/postsc. The more ideas/the moreposts d. The ideas/the posts7. ____________ babies cry, _______________ my aunt feeds Theharder/the more quickly b. hard/quicklyc. The more harder/the morequickly d. harder/quicklier8. Many students think that ______ they graduate from university, ____ chance they have to find a good Thesooner/the better b. soon/goodc. The soon/the good d. The more soon/the more good9. Womens employment rate is getting high and high b. higher and the highestc. high and higher d. higher and higher10. _____________ the test is, _______________ it is to The more difficult/the sweeter b. difficult/sweetb. more difficult/sweeter d. The more difficult/the more sweeterII. Điền dạng đúng của các từ trong ngoặcThe weather gets __________________. coldBob is getting ____________________. fatJims situation became _____________. difficult__________ my grandparents get, _____________ they are. old happy__________ it is, ___________ Hoa is. hot weakThe company expended rapidly. It grew ______________ all the priod. bigLife got _______________ for Viet as the company became _________________. good successful____________ we eat, _____________ we get. many fatAs Microsoft grew,Bill Gates got _________________. richHer job gets _________________ every year. hardIII. Viết lại câuThe apartment is small. The rent is cheap. __________________________ spends much money and time with his girlfriend, he becomes happy. __________________________ joke is talented. The laughter is loud. __________________________ goes to bed late. She feels tired. __________________________ her father gets older, he wants to travel less. __________________________ this road gets busy, it becomes dangerous. __________________________ are young, they learn easy. __________________________ hotel is cheap, the services are bad. __________________________ uses much electricity, his bill will be high. __________________________ technology is modern, the worlds environment becomes worse and worse. __________________________ a. The harder/the betterChọn a. more and more naughtyChọn b. taller and tallerChọn b. The harder/the lowerChọn d. The angrier/the worseChọn c. Themore ideas/themorepostsChọn a. Theharder/the morequicklyChọn a. Thesooner/the betterChọn d. higher and higherChọn a. The more difficult/the and colderfatter and fattermore and more difficultThe older the happierThe less hot the less weakbigger and biggerbetter and better more and more successfulThe more the fatterricher and richerharder and smaller the apartment is, the cheaper the rent more money and time Tung spends with his girlfriend, the happier he more talented the joke is, the louder the laughter later she goes to bed, the more tired she older her father gets, the less he want to busier this road gets, the more dangerous it younger they are, the more easily they cheaper the hotel is, the worse the services more electricity he uses, the higher his bill will more modern technology is, the worse the worlds environment đây là toàn bộ bài tập về so sánh kép. Sau bài viết này chúng tôi hy vọngbạn đã nắm vững hơn về dạng bài tập này. Chúc bạn học thật tốt!Xem thêm Bài tập Câu tường thuật, câu gián tiếp
so sánh tăng tiến trong tiếng anh