sinh học bài 36
Khám Phá Bài Tập Hay, Lạ, Khó Ẩn Chứa Trong 36 Chuyên Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Hóa Học THCS - Tập 1, giảm giá 5%, Khó Ẩn Chứa Trong 36 Chuyên Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Hóa Học THCS - Tập 1 Nhà xuất bản: Đại Học Quốc Gia Hà Nội. Tác giả:
Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 69 SGK Sinh học 9. Lớp 12. Sách giáo khoa. Soạn văn 12 siêu ngắn; Soạn văn 12 Ngắn gọn; Soạn văn 12 chi tiết; Bài 35: Ưu thế lai; Bài 36: Các phương pháp chọn lọc; Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam; Bài 38: Thực hành: Tập dượt
CHƯƠNG 1: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH. Bài 3: Thực hành Quan sát một số động vật nguyên sinh. Bài 4: Trùng roi. Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày. Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét. Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh.
Ngày dạy: / / 2008 bài 36 : Các phương pháp chọn lọc. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Học sinh trình bày được phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và nhiều lần, thích hợp cho sử dụng đối với đối tượng nào, những ưu điểm, nhược điểm của phương pháp chọn lọc này.
Bài 3 trang 36 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 1 - Giải bài tập Tài liệu Dạy - học Hóa học 8 hay nhất tại HocFull.com.Giải bài tập Bài 3 trang 36 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 1 Vở bài tập Sinh học 6; Vở bài tập Tiếng Anh 6; Vở bài tập Lịch sử 6; Tập bản đồ
memakai gelang emas di tangan kanan atau kiri menurut islam.
Bài tập trắc nghiệm sinh học 11 có đáp ánTrắc nghiệm Sinh học 11 bài 36 Phát triển ở thực vật có hoaMời các bạn cùng làm Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 bài 36 với cấu trúc khoa học cùng những câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp được sưu tầm từ nhiều nguồn tài liệu, bao quát nội dung trọng tâm của bài giúp học sinh hiểu hơn về phát triển ở thực vật có hoa. Chúc các bạn trả lời đúng thật nhiều câu hỏi!Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 bài 35Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 bài 37Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 bài 38 - 391Tuổi của cây 1 năm được tính theo A. đường kính thân B. đường kính tán lá C. số lá D. chiều cao cây 2Phi tôcrôm là 1 loại prôtêin hấp thụ ánh sáng tồn tại ở 2 dạng A. ánh sáng vàng và xanh tím B. ánh sáng lục và đỏ C. ánh sáng đỏ và đỏ xa D. ánh sáng đỏ và xanh tím 3Những cây nào sau đây thuộc cây ngắn ngày A. Đậu cô ve, dưa chuột, cà chua. B. Cúc, cà phê, lúa. C. Cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt D. Dưa chuột, lúa, dâm bụt. 4Những cây nào sau đây thuộc cây dài ngày A. Dưa chuột, lúa, dâm bụt. B. Đậu cô ve, dưa chuột, cà chua. C. Cúc, cà phê, lúa. D. Cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt 5Những cây nào sau đây thuộc cây trung tính A. Đậu cô ve, dưa chuột, cà chua. B. Cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt C. Dưa chuột, lúa, dâm bụt. D. Cúc, cà phê, lúa 6Phát triển ở thực vật là A. các quá trình tăng chiều cao và chiều ngang của cây. B. các quá trình liên quan kế tiếp nhau sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan. C. quá trình phân hóa mô phân sinh thành các cơ quan rễ, thân, lá. D. quá trình ra hoa, tạo quả của các cây trưởng thành. 7Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào A. nhiệt độ thấp. B. tương qua độ dài ngày và đêm C. ánh sáng. D. độ ẩm thấp. 8Cây ngày ngắn là cây A. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ. B. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ. C. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ. D. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ. Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 18/05/2017 Tham khảo thêmTrắc nghiệm Sinh học lớp 11 bài 42 - Sinh sản hữu tính ở thực vậtTrắc nghiệm Sinh học lớp 11 bài 41 - Sinh sản vô tính ở thực vậtTrắc nghiệm Sinh học lớp 11 bài 45 - Sinh sản hữu tính ở động vậtTrắc nghiệm Sinh học lớp 11 bài 44 - Sinh sản vô tính ở động vậtCHƯƠNG 1 Chuyển hóa vật chất và năng lượngBài 1 Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễBài 2 Vận chuyển các chất trong câyBài 3 Thoát hơi nướcBài 4 Vai trò của các nguyên tố khoángBài 5 Dinh dưỡng nitơ ở thực vậtBài 6 Dinh dưỡng nitơ ở thực vật tiếp theoBài 8 Quang hợp ở thực vậtBài 9 Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAMBài 10 Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợpBài 11 Quang hợp và năng suất cây trồngBài 12 Hô hấp ở thực vậtBài 15 Tiêu hóa ở động vậtBài 16 Tiêu hóa ở động vật tiếp theoBài 17 Hô hấp ở động vậtBài 18 Tuần hoàn máuBài 19 Tuần hoàn máu tiếp theoBài 20 Cân bằng nội môiTrắc nghiệm chương 1Trắc nghiệm chương 1 - Bài 2CHƯƠNG 2 Cảm ứngBài 23 Hướng độngBài 24 Ứng độngBài 26 Cảm ứng ở động vậtBài 27 Cảm ứng ở động vật tiếp theoBài 28 Điện thế nghỉBài 29 Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinhBài 30 Truyền tin qua XinapBài 31 Tập tính của động vậtBài 32 Tập tính của động vật tiếp theoTrắc nghiệm chương 2Trắc nghiệm chương 2 - Bài 2Trắc nghiệm chương 2 - Bài 3CHƯƠNG 3 Sinh trưởng và Phát triểnBài 34 Sinh trưởng ở thực vậtBài 35 Hoocmôn thực vậtBài 36 - Phát triển ở thực vật có hoaBài 37 - Sinh trưởng và phát triển ở động vậtBài 38 - 39 Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triểnBài 39 Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật tiếpCHƯƠNG 4 Sinh sảnBài 41 - Sinh sản vô tính ở thực vậtBài 42 - Sinh sản hữu tính ở thực vậtBài 44 - Sinh sản vô tính ở động vậtBài 45 - Sinh sản hữu tính ở động vậtBài 46 Cơ chế điều hòa sinh sảnBài 47 Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người
Các phương pháp chọn lọcLý thuyết Sinh học lớp 9 bài 36 Các phương pháp chọn lọcLý thuyết Sinh học lớp 9 bài 36 Các phương pháp chọn lọc được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đâyVai trò của chọn lọc trong chọn giốngTrong quá trình lai tạo giống và chọn giống đột biến, nhiều biến dị tổ hợp, đột biến cần được đánh giá, chọn lọc qua nhiều thế hệ thì mới hi vọng trở thành giống tốt, đáp ứng được yêu cầu của người sản xuất và tiêu tiễn sản xuất đòi hỏi những giống có năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu cao, phù hợp với nhu cầu nhiều mặt và luôn thay đổi của người tiêu nhiều giống tốt qua một số vụ gieo trồng đã có biểu hiện thoái hoá rõ rệt do sự xuất hiện đột biến và lai giống tự nhiên, do lẫn cơ giới trong gieo trồng; thu hoạch và bảo quá trình lai tạo giống và chọn giống đột biến, nhiều biến dị tổ hợp, đột biến cần được đánh giá, chọn lọc qua nhiều thế hệ thì mới hi vọng trở thành giống tốt, đáp ứng được yêu cầu của người sản xuất và tiêu thuộc vào mục tiêu chọn lọc và hình thức sinh sản của đối tượng chọn lọc, người ta lựa chọn các phương pháp chọn lọc thích thực tế chọn giống, người ta áp dụng 2 phương pháp chọn lọc cơ bản chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá lọc hàng loạtNếu vật liệu giống khởi đầu có chất lượng quá thấp hay thoái hoá nghiêm trọng về năng suất và chất lượng, chọn lọc lần 1 chưa đạt yêu cầu thi tiếp tục chọn lọc lần 2 hoặc lần 3, 4... cho đến khi đạt yêu cầu.\\r\\n\\r\\nTrong trường hợp chọn lọc hàng loạt hai lần, lần 2 cũng thực hiện theo trình tự như chọn lọc một lần, chỉ khác là trên ruộng chọn giống năm II người ta gieo trồng giống chọn lọc hàng loạt để chọn các cây ưu tú. Hạt của những cây này cũng được thu hoạch chung để làm giống choHình là sơ đồ chọn lọc hàng loạt một lần I và hai lần II. Trong trường hợp chọn lọc một lần, năm thứ nhất năm I người ta gieo trồng giống khởi đầu để chọn lọc các cây ưu tú, phù hợp với mục đích chọn lọc 1. Hạt của các cây ưu tú được thu hoạch chung để làm giống cho vụ sau năm II.Ở năm II, người ta so sánh giống tạo ra bằng chọn lọc hàng loạt, được gọi là “giống chọn lọc hàng loạt” 3 với giống khởi đầu 2 và giống đối chứng 4.Một giống tốt đang được sử dụng đại trà trong sản xuất được dùng làm giống đôi chứng. Qua đánh giá nếu giống chọn hàng loạt đã đạt được yêu cầu đặt ra xem hẳn giống ban đầu, bằng hoặc hơn giống đối chứng, thì không cần chọn lọc lần vật liệu giống khởi đầu có chất lượng quá thấp hay thoái hoá nghiêm trọng về năng suất và chất lượng, chọn lọc lần 1 chưa đạt yêu cầu thì tiếp tục chọn lọc lần 2 hoặc lần 3, 4... cho đến khi đạt yêu trường hợp chọn lọc hàng loạt hai lần, lần 2 cũng thực hiện theo trình tự như chọn lọc một lần, chi khác là trên ruộng chọn giống năm II người ta gieo trồng giống chọn lọc hàng loạt để chọn các cây ưu tú. Hạt của những cây này cũng được thu hoạch chung để làm giống cho vụ sau năm III. Ở năm III cũng so sánh giống chọn lọc hàng loạt với giống khởi đầu và giống đối pháp chọn lọc hàng loạt có ưu điểm là đơn giản, dễ làm, ít tốn kém nên có thể áp dụng rộng rãi. Ví dụ nông dân duy trì chất lượng giống lúa bằng cách chọn các cây tốt có bông và hạt tốt để làm giống cho vụ sau. Giống cải củ số 9 là kết quả chọn lọc hàng loạt từ giống cải củ nhập nội từ Hồng điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt là chỉ dựa vào kiểu hình nên dễ nhầm với thường biến phát sinh do khí hậu và địa hình. Vì vậy, phải trồng giống khởi đầu trên đất ổn định, đồng đều về địa hình và độ pháp chọn lọc hàng loạt cũng được áp dụng trên vật nuôi và đã tạo ra những giống có năng suất cao về thịt, trứng, sữa và chăn nuôi vịt đẻ trứng, người ta chọn trong đàn những con cái có đầu nhỏ, cổ dài, phần sau của thân nở dùng làm vịt mái, đây cũng được xem là một hình thức chọn lọc hàng lọc hàng loạt thường chi đem lại kết quả nhanh ở thời gian đầu, nâng sức sản xuất đến một mức độ nào đó rồi dừng lọc cá thểChọn lọc cá thể phối hợp được việc chọn lọc dựa trên kiểu hình với việc kiểm tra kiểu gen, đạt kết quà nhanh nhưng đòi hỏi theo dõi công phu và chặt là sơ đồ chọn lọc cá thể một năm I, trên ruộng chọn giống khởi đầu 1 người ta chọn ra những cá thể tốt nhất. Hạt của mỗi cây được gieo riêng thành từng dòng để so sánh năm II.Các dòng chọn lọc cá thể 3; 4; 5; 6 được so sánh với nhau, so sánh với giống khởi đầu 2 và giống đối chứng 7 sẽ cho phép chọn được dòng tốt nhất, đáp ứng mục tiêu đặt dụ trong quá trình tạo các giống lúa như tài nguyên đột biến, tép hành đột biến, tám thơm đột biến, DT10 và TK106, các nhà chọn giống đều sử dụng phương pháp chọn lọc cá lọc cá thể phối hợp được việc chọn lọc dựa trên kiểu hình với việc kiểm tra kiểu gen, đạt kết quả nhanh nhưng đòi hỏi theo dõi công phu và chặt lọc cá thể thích hợp với cây tự thụ phấn, cho hiệu quả nhanh, cũng thích hợp cho những cây có thể nhân giống vô tính bằng cành, củ, mắt vật nuôi, người ta dùng phương pháp kiểm tra đực giống qua đời con. Những con đực giống không thể cho sữa và trứng nhưng mang những gen xác định khả năng cho sữa hoặc trứng, các gen này di truyền được cho những cá thể cái ở đời các bạn tham khảo thêm tài liệu Sinh học lớp 9, Giải Vở BT Sinh Học 9, Chuyên đề Sinh học 9, Giải bài tập Sinh học 9, Tài liệu học tập lớp 9
sinh học bài 36